Số tháng tuổi |
Mốc phát triển của trẻ |
Cột mốc trẻ tập ăn |
Những thực phẩm nên cho trẻ ăn |
0 - 3 |
- Vừa mới sinh
- Bắt đầu cười mĩm
- Tập cười thành tiếng
|
- Hút và nuốt
- Tập thụt lưỡi ra- vào đầu môi
|
- Chỉ cho trẻ uống sữa mẹ hoặc sữa ngoài tùy trường hợp
|
3 - 5 |
- Tập nâng đầu
- Cười mĩm
- Cười thành tiếng
- Bắt đầu chú ý đến sự phản chiếu ở những bề mặt có khả năng phản chiếu như gương
|
- Bặm môi
- Di chuyển lưỡi ra- vào môi dễ dàng
- Di chuyển lưỡi quanh vùng môi dưới
|
- Chỉ cho trẻ uống sữa mẹ hoặc sữa ngoài tùy trường hợp
|
5 - 6 |
- Tập trườn, bò
- Phát triển việc phát âm thành tiếng
- Tự nhận thức về các bộ phận trên cơ thể
|
- Miệng tập hoạt động như khi nhai
- Điều chỉnh khả năng hút
- Mở miệng ăn
- Xoay đầu khi cho ăn
|
- Sữa mẹ hoặc sữa ngoài
- Một lượng nhỏ ngũ cốc trộn với sữa
- Những loại trái cây đơn giản hoặc rau nghiền hầm pha chung với sữa
|
6 - 7 |
- Ngồi không cần đỡ phía sau
- Tập quơ tay lấy đồ vật
- Bắt chước tiếng động
|
- Túm lấy thức ăn và các dụng cụ bếp để bỏ vào miệng
- Ngồi không cần đỡ phía sau
|
- Sữa mẹ hoặc sữa ngoài
- Thức ăn nghiền gồm nhiều loại nguyên liệu
- Lòng đỏ trứng nấu chín
- Ya- ua
- Khoai tây nghiền
- Chuối nghiền
- Sốt táo
- Ngũ cốc giàu protein
|
7 - 8 |
- Tự ngồi một mình
- Chạm,cầm và di chuyển đồ vật
- Biết nói “papa” và “mama” để gọi cha mẹ
- Bắt đầu tập bò
- Chuyển đồ vật từ tay này sang tay khác
|
- Tự điều khiển lưỡi để ăn dễ hơn
- Hút, bú từ ly
- Bắt đầu ăn được những thức ăn không quá nhuyễn
|
- Thịt xay nhuyễn
- Phô mai miếng nhỏ
- Nước ép trái cây
|
8 - 9 |
- Tập đứng bằng cách vịn vào một vật trụ
- Tập ghép âm để nói thành từ
|
- Uống bằng ly
- Hiểu được chức năng của muỗng
|
- Những loại thức ăn cắt miếng nhỏ như:
- Trái cây, rau quả thái nhỏ
- Bánh mì
- Cá ngừ
|
9 - 12 |
- Vẫy tay chào
- Biết bò nhanh
- Tập đi
- Thuần thục trong việc chuyển đồ vật giữa hai tay
|
- Phát triển khả năng nắm và ghìm chặt một vật
- Tập nhai tròn miệng
- Cầm và chuyển thức ăn vào miệng
- Tập tự ăn
- Tập ăn thức ăn dạng miếng nhỏ
- Tập cắn thức ăn mềm
|
- Những thức ăn chung cùng gia đình với điều kiện:
- Không quá cay nhưng cũng không được nhạt nhẽo
- Rau quả
- Bánh mì
- Đậu các loại
- Thịt
- Trứng
- Phô mai
|
12 - 18 |
- Bắt chước hành động
- Đi vững hơn
- Nói bập bẹ
- Dùng cử chỉ để thể hiện ý muốn
- Tập nói từng từ
|
- Biết dùng muỗng
- Thè lưỡi và phun nước bọt
- Không quá nghịch ngợm khi ăn
- Tự ăn khá tốt
- Cắn được các loại thức ăn cứng hơn
- Uống nước cả ngày
|
- Sữa nhiều loại
- Cả quả trứng
|
18 - 24 |
|
- Nhai được nhiều loại thức ăn
- Nhai thức ăn mà không hở môi
- Uống nước mà không bị đổ ra ngoài
|
- Từ 24 tháng, có thể cho trẻ ăn bất kì loại thức ăn nào nhưng chỉ với lượng nhỏ
- Phô mai tiệt trùng
- Phô mai xanh
|